Đại học Công nghệ Tokyo

1. Giới thiệu đôi nét về Đại học Công nghệ Tokyo

Đại học Công nghệ Tokyo được thành lập năm 1881 ở Tokyo với tiền thân là một trường dạy nghề. Năm 1929, trường được nâng cấp thành đại học và từ năm 2004 trường trở thành trường bán công. Trường là một thành viên của LAOTSE, một hệ thống các trường đại học hàng đầu ở châu Âu và châu Á trao đổi sinh viên và học giả cao cấp.

– Tên gọi:

  • Tiếng Việt: Đại học Công nghệ Tokyo, Viện Công nghệ Tokyo.
  • Tiếng Nhật: 東京工業大学, 東工大.
  • Tiếng Anh: Tokyo Institute of Technology, Tokyo Tech.

– Bậc học đào tạo: Đại học và sau đại học.

– Các thành tích đạt được tại bảng xếp hạng QS 2016 – 2017

  • Trường đứng vị trí thứ 56 những trường Đại học tốt nhất thế giới.
  • Trường đứng hạng về đào tạo trong lĩnh vực công nghệ.
  • Trường đứng hạng 48 thế giới về số lượng sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp.
  • Trường đứng hạng 14 những trường có chất lượng giáo dục hàng đầu châu Á.

– Trụ sở chính: 2-12-1 Ookayama, Meguro-ku, Tokyo

– Website: titech.ac.jp

Đại học Công nghệ Tokyo

2. Các trường và khoa Đại học Công nghệ Tokyo

Đại học Công nghệ Tokyo tổng cộng có 6 trường nhỏ. Mỗi trường đều sẽ giảng dạy chuyên sâu một khía cạnh riêng của Công nghệ. Với mỗi lĩnh vực đào tạo, Tokyo Tech lại đạt vị trí, thứ hạng  trên bảng xếp hạng QS của Top Universities.

Trường khoa học

Với vị trí thứ 24, trường khoa học thuộc Đại học Công nghệ Tokyo là một trong những thế mạnh của Đại học này. Với 4 khoa khoa học tự nhiên, trường cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực và mong muốn cung cấp cho xã hội những kỹ sư có chất lượng hàng đầu. 4 khoa bao gồm:

  • Hoá học
  • Toán học
  • Vật lý
  • Khoa học trái đất và vũ trụ

Trường Kỹ thuật

Trường kỹ thuật thuộc Đại học Công nghệ này đứng vị trí thứ 18 những nơi đào tạo ngành kỹ thuật tốt nhất thế giới. Với 5 khoa, trường cung cấp những kiến từ tổng quát đến chi tiết trong ngành.

Các khoa trực thuộc:

  • Kỹ thuật cơ khí
  • Hệ thống và Kỹ thuật điều khiển
  • Kỹ thuật điện và điện tử
  • Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
  • Kỹ thuật Công nghiệp và Kinh tế

Trường Vật liệu và Công nghệ Hóa học

Ngôi trường này đã đạt vị trí thứ 28 thế giới về đào tạo Ngành vật liệu và Công nghệ hoá học. Với sự nỗ lực và hoàn thiện không ngừng, mục tiêu của trường là cung cấp nguồn nhân lực vững kiến thức và tay nghề.

  • Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
  • Hóa học và Kỹ thuật
Đại học Công nghệ Tokyo
Trường thường xuyên liên kết và mời các giảng viên tại những trường Đại học công nghệ ở nước ngoài về trực tiếp giảng dạy.

Trường máy tính

Với vị trí trong top 100 trường đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực máy tính, trường máy tính thuộc Đại học Công nghệ Tokyo cung cấp các chương trình chuyên sâu trong lĩnh vực này cho sinh viên của họ. Ngôi trường này trở thành điểm đến lý tưởng của những sinh viên muốn du học ngành công nghệ thông tin tại Nhật.

Các khoa trực thuộc:

  • Toán và Khoa học Máy tính
  • Khoa học Máy tính

Trường Khoa học và Công nghệ Sinh học

Ngôi trường thuộc Đại học Công nghệ Tokyo này đã đạt vị trí 321 trong năm học 2016 – 2017. Đây chưa phải là vị trí mà trường co thể đạt được bởi trường Khoa học và Công nghệ Sinh học đã và đang không ngừng đầu tư và đổi mới trang thiết thị, chương trình giáo dục.

Các khoa trực thuộc:

  • Khoa học và Công nghệ Sinh học

Trường Môi trường và Xã hội

Trường Môi trường và Xã hội thuộc Đại học Tokyo Tech nằm vị trí trong top 200 những trường đào tạo tốt nhất về lĩnh vực này. Trường có mục tiêu là đào tạo ra những con người có kiến thức tổng quát và có thể giúp ích cho xã hội.

Các khoa trực thuộc:

  • Kiến trúc và Kỹ thuật Xây dựng
  • Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường
  • Khoa học và Kỹ thuật liên ngành
  • Khoa học Xã hội và Nhân văn
  • Quản lý Công nghệ và Đổi mới
  • Khoa học Đổi mới.

3. Học phí  và phí sinh hoạt tại Đại học Đại học Công nghệ Tokyo

– Học phí:

Bậc học Lệ phí thi tuyển sinh Phí nhập học Học phí trung bình 1 năm
Đại học 17000 282000 535800
Sau đại học Tiến sĩ 30000 282000 535800
Thạc sĩ 30000 282000 535800
Nghiên cứu sinh 9800 84600 356400
Sinh viên trao đổi 9800 84600 356400

Lưu ý:

  • Đơn vị tính: Yên (1 Yên = 203.74 VNĐ)
  • Phí chưa bao gồm ký túc xá, đề cương, di chuyển,…

– Phí sinh hoạt:

Dưới đây là một phí sinh hoạt sẽ phát sinh thêm khi bạn ở Tokyo và trong trường hợp bạn không ở ký túc của trường:

  • Tiền ăn (tự nấu): 20,000 Yên
  • Tiền điện: 3,000 Yên
  • Tiền nước: 2,000 Yên
  • Tiền điện thoại: 2,000 Yên
  • Tiền internet: 2,000 Yên
  • Tiền đi lại: 5,000 Yên
  • Bảo hiểm quốc dân: 1,000 Yên (khi bạn chưa có thu nhập)
  • Tiền nhà: 30,000 Yên

Tổng cộng: 65,000 Yên / tháng

4. Những biện pháp giúp làm giảm chi phí khi học tại Đại học Công nghệ Tokyo

– Làm thêm

Một trong những cách giúp giảm gánh nặng tài chính cho gia đình là làm thêm. Mức giá thường rơi vào khoảng 750 yên/giờ. Nếu bạn làm ở những quán ăn, khu đông đúc thì lương có thể lên đến 800 ~ 1000 yên giờ . Tuy nhiên, bạn phải tuân thủ quy định làm thêm cho du học sinh tại quốc gia này, bao gồm:

  • Nếu có giấy phép làm thêm thì bạn sẽ được làm tối đa 4 giờ/ ngày khi đang trong năm học và 8 giờ/ngày vào kì nghỉ.
  • Trường hợp du học sinh khóa nghiên cứu sinh hoặc là sinh viên dự thính được phép làm thêm nhiều nhất 14 tiếng/tuần. Vào dịp nghỉ dài của nhà trường, du học sinh cũng có thể làm việc tới 8 tiếng/ngày.
  • Trường hợp muốn làm thêm giờ thì bạn cần xin giấy phép riêng.

– Hoãn hoặc miễn học phí

Nếu bạn muốn xin hoãn hoặc miễn học phí, bạn cần làm đơn gửi đến nhà trường. Tuy nhiên, hoãn hoặc miễn học phí chỉ áp dụng cho 2 trường hợp sau đây:

  • Sinh viên có kinh tế khó khăn và học lực xuất sắc.
  • Sinh viên năm nhất, nhập học chưa đầy 1 năm, người chi trả học phí đã mất, không còn khả năng chi trả. Hoặc quê của sinh viên đang chịu thiên tai.

– Các nguồn học bổng

Để tiết kiệm chi phí, bạn có thể “săn” học bổng từ những tổ chức, cá nhân có uy tín. Dưới đây là những nguồn học bổng có uy tín dành cho sinh viên quốc tế mà bạn nên tham khảo:

  • Học bổng Chính phủ Nhật Bản (MEXT): Từ 120,000  Yên đến 148,000  Yên/ tháng tuỳ bậc học.
  • Monbukagakusho tặng học bổng cho sinh viên quốc tế có tư cách cá nhân từ “Tổ chức Dịch vụ Sinh viên Nhật Bản” (JASSO): 48,000 Yên/tháng.
  • Quỹ học bổng Yoshida
  • Ngân hàng Phát triển Châu Á – Chương trình Học bổng Nhật Bản: Học bổng toàn phần, trong đó gồm 180,000/ năm dành cho sách, tài liệu, 45,000/năm để hỗ trợ nghiên cứu và những chi phí khác tuỳ theo tiểu luận xin học bổng của ứng viên.
  • Học bổng Hino Motors: 120,000 Yên/tháng.

Đại học Công nghệ Tokyo được xem như “thánh địa” của dân kỹ thuật và công nghệ. Trường không chỉ cung cấp những ngành học bổ ích mà còn chuyên sâu đến cho sinh viên. Bên cạnh đó, khi chuẩn bị hồ sơ du học Nhật, bạn nên tìm hiểu kỹ về các yếu tố xoay quanh trường, chỗ ở và văn hoá tại “Xứ sở hoa anh đào” này. Chúc bạn sẽ thành công!

Mọi thắc mắc về thủ tục xin đi du học và các vấn đề liên quan vui lòng liên hệ trung tâm tư vấn du học và đào tạo VKT Toàn Cầu theo địa chỉ:

  • Văn Phòng Chính : Số 64B Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • VPGD tại Hà Nội: Tầng 6, tòa nhà 181 Xã dàn 2, Đống Đa, Hà Nội
  • VPĐD tại HCM: Tầng 3, số 19 đường số 2, Cư xá Đô Thành,P4,Q3,TP.HCM
  • Phone: 0906 262 363
  • Email: contact@vktglobal.com

VKT- Kết nối mọi điểm đến

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *